- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh
Vốn của doanh nghiệp: Vốn pháp định không thấp hơn 5.000.000.000 đồng (năm tỷ Việt Nam đồng) và phải có chủ sở hữu, tất cả các thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của các loại hợp đồng dưới đây nhưng không quá 02 năm, cụ thể:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Cơ quan tiếp nhận: Cục Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.
Người có thẩm quyền cấp giấy phép: Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ theo quy định Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, giấy phép lao động cho người nước ngoài được cấp lại khi thuộc các trường hợp như sau:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
- Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
- Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài
- Nhân viên nghiệp vụ có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên. Đối với nhân viên nghiệp vụ khai thác thị trường ngoài nước, tuyển chọn lao động, quản lý lao động làm việc ở nước ngoài và bồi dưỡng kiến thức cần thiết phải tốt nghiệp một trong các chuyên ngành luật, kinh tế/quản trị kinh doanh, ngoại ngữ và có ít nhất 01 năm làm việc trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế
- Có tiền ký quỹ (cụ thể: Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ 1.000.000.000 đồng (một tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam)
Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các tài liệu nêu trên và nộp tới Cục Quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền:
- Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước
- Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Sau khi hoàn tất thủ tục xử lý hồ sơ và lấy ý kiến, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí. Doanh nghiệp nộp lệ phí tại thời điểm nhận Giấy phép
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Thành Đô về điều kiện và thủ tục cấp giấy phép đưa người Việt Nam đi lao động tại nước ngoài. Nếu còn gặp khó khăn hay có những vướng mắc cần giải đáp quý khách vui lòng gọi điện tới số hotline: 0919089888 để được hỗ trợ tốt nhất.
Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các hợp ước quốc tế tự do thương mại như WTO, ASEAN…Nhất là từ ngày 30/06/2020 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Bảo vệ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) đã chính thức được ký kết. Đây chính là điều kiện để các tổ chức và doanh nghiệp thu hút lao động nước ngoài. Bài viết sau đây Công ty luật Việt An xin khái quát các điều kiện và thủ tục dành cho những doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài mong muốn xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Những trường hợp nào người nước ngoài đủ điều kiện cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Người nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có bằng đại học, có trình độ chuyên môn kinh nghiệm làm việc, đủ sức khỏe là những điều kiện để cấp giấ phép lao động tại Việt Nam.
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:
Người sử dụng lao động nước ngoài là những ai ?
Người sử dụng lao động nước ngoài là tất cả các tổ chức cơ quan doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật đều được phép sử dụng lao động nước ngoài.
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
Thời hạn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Lưu ý: Các giấy tờ của người nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và công chứng, chứng thực trước khi nộp.
Trên đây là một số quy định của pháp luật về hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu quý khách có nhu cầu muốn biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An.
Công ty TNHH Luật Việt An là hãng luật uy tín và chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục liên quan đến các lĩnh vực: đầu tư nước ngoài; thành lập doanh nghiệp; xin giấy phép con các ngành, nghề có điều kiện; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài…