Nhân Viên Khách Sạn Tiếng Hàn

Nhân Viên Khách Sạn Tiếng Hàn

Bạn là nhân viên lễ tân hay phục vụ nhà hàng làm việc trong các khách sạn hay đón tiếp khách Hàn Quốc? Bạn đã biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản? Hãy cùng Hoteljob.vn tìm hiểu về cách đọc tiền bằng tiếng Hàn để áp dụng khi cần thiết nhé!

Bạn là nhân viên lễ tân hay phục vụ nhà hàng làm việc trong các khách sạn hay đón tiếp khách Hàn Quốc? Bạn đã biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản? Hãy cùng Hoteljob.vn tìm hiểu về cách đọc tiền bằng tiếng Hàn để áp dụng khi cần thiết nhé!

- Dùng chữ số nào để đọc tiền bằng tiếng Hàn?

Hiện nay, tiếng Hàn sử dụng song song 2 hệ thống chữ số là Hán Hàn (일, 이, 삼 ) và thuần Hàn (하나, 둘, 셋). Khi cần nói số tiền, bạn sẽ dùng đến chữ số Hán Hàn. Theo đó, các đơn vị đếm sẽ lần lượt là:

Khác với người Việt thường phân cách đọc tiền theo 3 chữ số, người Hàn lại đọc tiền theo 4 chữ số. Do vậy, với số tiền từ 10.000 trở lên, cách đọc là tách 4 chữ số phía sau ra thành công thức: Trước + 만 + sau

Ví dụ: 25.500 đồng = cần tách ra thành 2/5500, cách đọc là: 이만 오천 오백 [i-man ô-chon ô-bek]

Và mẫu câu đọc tiền đầy đủ khi nói chuyện với khách là:

25.500 đồng = 이만 오천 오백 동이에요. [i-man ô-chon ô-bek tông-i-ê-yô]  (동 là đồng – đơn vị tiền Việt)

Cách đọc tiền Việt bằng tiếng Hàn

[bek i-sip-sa man chil-chon tông]

[sa-bek ô-sip-pal man sam-chon tông]

[sam-chon i-bek ku-si-bô man pal-chon tông]

[sa-mok sam-chon yuk-bek chil-sip man ô-chon tông]

[sip-sa-ok pal-chon ku-bek chil-man tông]

[ô-sip-yu-kok i-chon sa-bek pal-sip ô-man ô-chon tông]

Với những giá trị tiền từ triệu đồng trở xuống thường được sử dụng nhiều nên nhân viên lễ tân, phục vụ nhà hàng trong khách sạn cần luyện tập sử dụng thật thành thạo để không gây nhầm lẫn, sai sót khi tính tiền hay thu đổi ngoại tệ cho khách Hàn Quốc. Ngoài ra, nắm rõ các đọc tiền bằng tiếng Hàn cũng giúp Hotelier tự tin hơn trong giao tiếp, từ đó dễ dàng trao đổi công việc - tư vấn - giải đáp thắc mắc cho khách hàng lẫn đối tác, đồng nghiệp và cấp trên, gây ấn tượng tốt với người đối diện...

Hy vọng thông tin được chia sẻ trong bài viết này sẽ hữu ích với những bạn đang làm nghề hoặc dự định tìm việc khách sạn.

40+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cho nhân viên lễ tân khách sạn

​30+ Mẫu câu giao tiếp tiếng hàn dành cho nhân viên phục vụ nhà hàng

Bạn đã biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản và muốn tìm việc lễ tân trong khách sạn chuyên phục vụ khách Hàn Quốc? Vậy thì bạn không thể bỏ qua bài viết “40+ Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn cho nhân viên lễ tân khách sạn” được Hoteljob.vn chia sẻ ngay dưới đây.

Nhân viên lễ tân thường sử dụng những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn nào? (Ảnh nguồn Internet)

- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng khi check-out

+ 방 열쇠 반납해 주시겠습니까? [bang yol-suê ban-na-bê ju-si-kêt-sưm-ni-kka]

Cho tôi xin lại chìa khóa phòng của quý khách ạ.

+ 미니바에서 뭐 드신 것 있나요? [mi-ni-ba-ê-so mwo tư-sin ko-sit-na-yô]

Quý khách có dùng gì từ minibar không?

+ 여기 영수증 입니다. [yo-ki yong-su-jưng im-ni-ta]

Đây là hóa đơn thanh toán của quý khách.

+ 현금과 카드 중 어느 것으로 지불 하시겠습니까? [hyon-kưm-koa kha-tư jung o-nư ko-sư-rô ji-bu-ra ha-si-kêt-sưm-ni-kka]

Quý khách sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ ạ?

+ 여기거스름 돈 입니다. [yo-ki ko-sư-rưm tôn im-ni-ta]

+ 머무는 동안 불편했던 좀은 없었나요? [mo-mu-nưn tông-an bul-phyon-hêt-ton jô-mưn op-som-na-yô]

Trong những ngày ở đây, quý khách cảm thấy dịch vụ như thế nào ạ?

+ 안녕히 가세요! 또뵙겠습니다! [an-nyong-hi ka-sê-yô/ ttô-buêp-kêt-sưm-ni-ta]

Xin chào tạm biệt. Hẹn gặp lại quý khách!

► Nhu cầu tuyển dụng nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn

Theo ghi nhận của Hoteljob.vn, hiện nay nhu cầu tuyển dụng nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn là rất lớn – đặc biệt là tại khu vực Đà Nẵng, Hội An… Phát sinh nhu cầu này là do Việt Nam đang trở thành điểm đến du lịch rất được khách Hàn Quốc yêu thích. Chỉ trong 8 tháng đầu năm 2018, tổng lượng khách Hàn Quốc đến Việt Nam ước tính đạt gần 2,3 triệu lượt khách. Chỉ riêng thị trường khách Hàn đã chiếm tỷ lệ 22% trong tổng số lượng khách quốc tế đến nước ta từ đầu năm đến nay. Những “con số biết nói” này đủ lý giải vì sao nhiều khách sạn lại đang cần tuyển nhân viên lễ tân giao tiếp được tiếng Hàn. Nhu cầu cao – nguồn cung chưa dồi dào nên hiện vị trí này nhận được chế độ đãi ngộ khá tốt với mức thu nhập từ 8 – 12 triệu đồng/ tháng.

Nhiều khách sạn – resort tại Đà Nẵng đang đăng tuyển nhân viên lễ tân biết tiếng Hàn trên Hoteljob.vn

► Một số lưu ý lễ tân khách sạn cần biết khi phục vụ khách Hàn Quốc

- Khi chào khách Hàn Quốc, nhân viên lễ tân phải mỉm cười và cuối đầu nhẹ. Với khách là người có địa vị, lễ tân cần phải vừa chào vừa cúi gập lưng để thể hiện sự kính trọng.

- Không được dùng bút mực đỏ để viết tên hay ghi thông tin gì cho khách vì màu đỏ trong quan niệm của người Hàn Quốc tượng trưng cho sự chết chóc

- Trong quá trình phục vụ khách Hàn, không đung đưa ngón cái hướng về phía khách hay nhìn thẳng vào mắt họ quá lâu vì người Hàn xem đó là những hành động bất lịch sự.

- Người Hàn quan niệm số 4 mang ý nghĩa của sự xui xẻo nên khi xếp phòng cho khách, lễ tân cần tránh xếp phòng có số 4 trong thành phần như: 104, 204… hay tầng 4.

Nhân viên buồng phòng khách sạn cần trang bị cho mình những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết để đáp ứng những yêu cầu của công việc và phục vụ khách tốt nhất trong quá trình lưu trú. THUẬT NGỮ TIẾNG ANH DÀNH CHO NHÂN VIÊN BUỒNG PHÒNG:

·         Check in time - Giờ nhận phòng

·         Check out time - Giờ trả phòng

·         Check list - Danh mục kiểm tra

·         Arrival list - Danh sách khách đến

·         Departure list - Danh sách phòng khách sắp rời đi

·         Departure room - Phòng khách sắp rời đi

·         Maintenance list - Danh sách bảo trì

·         Turn down service - Dịch vụ chỉnh trang phòng buổi tối

·         Section - Khu vực được phân công

·         Morning duties - Công việc buổi sáng

·         Evening duties - Công việc buổi tối

·         Discrepancy check - Kiểm tra sai lệch

·         Grandmaster key - Chìa khóa vạn năng

·         Double lock - Khóa kép (khóa hai lần)

·         Masterkey - Chìa khóa tổng

·         Floor key - Chìa khóa tầng

·         Lost and Found - Tài sản thất lạc tìm thấy​

·         OOO (Out of order) - Phòng không sử dụng

·         Check out - Phòng khách trả

·         VD (Vacant dirty) - Phòng trống bẩn

·         VC (Vacant Clean) - Phòng trống sạch

·         VR (Vacant ready) - Phòng sạch sẵn sàng đón khách

·         OC (Occupied) - Phòng có khách

·         Make up room - Phòng cần làm ngay

·         SO (Stay over) - Phòng khách ở lâu hơn dự kiến

·         SLO (Sleep out) - Phòng có khách ngủ bên ngoài

·         EA (Expected arrival) - Phòng khách sắp đến

·         VIP (Very Important Person) - Phòng dành cho khách quan trọng

·         HU (House use) - Phòng sử dụng nội bộ

·         EB (Extra bed) - Giường phụ

·         BC (Baby cot) - Nôi trẻ em

·         EP (Extra person) - Người bổ sung

·         PCG (Primary care giver) - Khách khuyết tật

·         HG (Handicapped guest) - Khách khuyết tật

·         DND (Do not disturb) - Vui lòng đừng làm phiền​

·         Bed side table - Bàn cạnh giường

·         Dressing table - Bàn trang điểm

·         Coffee table - Bàn tròn

·         Reading lamp - Đèn bàn

·         Chandeliers - Đèn chùm

·         Standing lamp - Đèn để bàn đứng

·         Wall lamp - Đèn tường

·         Dimmer - Nút vặn đèn

·         Telephone - Điện thoại

·         Bed base - Hộp giường

·         Luggage rack - Kệ đặt hành lý

·         Wardrobe - Tủ đựng quần áo

·         Safety box - Két an toàn

·         Air conditioner (A.C) - Máy lạnh

·         Bath robe - Áo choàng

·         Pillow case - Vỏ gối

·         Bed sheet - Lót giường

·         Bed spread/ bed cover - Tấm phủ

·         Slippers - Dép đi trong phòng

·         Barier matting - Thảm chùi chân

·         Caddy - Khay đựng đồ chuyên dụng

·         Cabinet towel - Khăn lau tay

·         Key hole - Ổ cắm thẻ

·         Door knob - Tay nắm cửa

·         Latch - Chốt gài cửa

·         Minibar - Tủ lạnh nhỏ

·         Kettle - Bình đun nước

·         Tea set - Bộ tách trà

·         Underline - Bao lót giỏ rác

·         Safe key - Chìa khóa két sắt

·         Opener - Đồ khui bia

·         High ball glass - Ly cao

·         Laundry bill/ Voucher - Hóa đơn giặt là

·         Laundry bag - Túi đựng đồ giặt

·         Guest Comment - Phiếu góp ý

·         Bill Minibar/ Voucher - Phiếu thanh toán

►1.000 won bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Won là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc. Hiện nay, theo tỷ giá quy đổi, 1.000 won gần tương đương với 20.000 đồng tiền Việt. Như vậy:

- Các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn lễ tân thường dùng trong quá trình phục vụ khách lưu trú

+ 뭘 도와 드릴까요? [mwol tô-wa tư-ril-kka-yô]

+ 무엇을 도와 드릴까요? [mu-o-sưl tô-wa tư-ril-kka-yô]

Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

+ 택시 불러 드립니까? 몇분 이세요? [thek-si bu-lo tư-rim-ni-kka/ myot-bun i-sê-yô]

Tôi gọi taxi cho quý khách nhé? Là xe cho mấy người ạ?

+ 몇시에 레스토랑을 예약하고 싶습니까? 몇분 이세요? [myot-si-ê rê-sư-thô-ran-ưl yê-ya-ka-kô sip-sưm-ni-kka]

Quý khách muốn đặt bàn nhà hàng lúc mấy giờ? Cho mấy người ạ?

+ 어디 아프세요? 괜찮으세요? [o-ti a-phư-sê-yô/ kuên-cha-nư-sê-yô]

Quý khách đau ở đâu? Quý khách có sao không ạ?

+ 편지가 있습니다! [phyon-ji-ka it-sưm-ni-ta]

+ 누구라고 전해 드릴까요? [nu-ku-ra-kô jon-hê tư-ril-kka-yô]

Tôi sẽ nhắn lại là ai gọi đến ạ?

+ 메모 전해 드리겠습니다. [mê-mô jon-hê tư-ri-kêt-sưm-ni-ta]

+ 안녕히 주무세요! [an-nyong-hi ju-mu-sê-yô]

Khi phát âm tiếng Hàn, nhân viên lễ tân cần chú ý luật nối âm (Ảnh nguồn Internet)