Cung ứng lao động theo quy định pháp luật được gọi là cho thuê lại lao động. Theo đó, căn cứ theo Điều 52 Bộ luật Lao động 2019, cho thuê lại lao động (cung ứng lao động) là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
Cung ứng lao động theo quy định pháp luật được gọi là cho thuê lại lao động. Theo đó, căn cứ theo Điều 52 Bộ luật Lao động 2019, cho thuê lại lao động (cung ứng lao động) là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
Mã ngành 7820 thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ngành nghề kinh doanh, bao gồm các mã ngành chi tiết như sau:
– Tư vấn miễn phí, soạn thảo hồ sơ ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định.
– Đại diện khách hàng đến Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư để nộp hồ sơ.
– Thời gian thay đổi giấy phép kinh doanh từ 03 – 05 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
– Trả kết quả thay đổi giấy ngành nghề kinh doanh tận nơi cho khách hàng
– Tư vấn miễn phí, soạn thảo hồ sơ ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định.
– Đại diện khách hàng đến Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư để nộp hồ sơ.
– Thời gian thay đổi giấy phép kinh doanh từ 03 – 05 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
– Trả kết quả thay đổi giấy ngành nghề kinh doanh tận nơi cho khách hàng
Chi phí thay đổi ngành nghề kinh doanh tại Tư Vấn DNL là: 800.000đ (đã bao gồm lệ phí nhà nước)
78301: Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
78302: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động làm việc ở nước ngoài, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
Mã ngành 7830 thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ngành nghề kinh doanh, bao gồm các mã ngành chi tiết như sau:
Để được thực hiện hoạt động cung ứng lao động, căn cứ theo Điều 25 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính Phủ, doanh nghiệp cần phải đăng ký giấy phép hoạt động kinh doanh ngành nghề cung ứng lao động theo các trình tự, thủ tục sau:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp;
Tham khảo bài viết: Điều kiện xin giấy phép cho thuê lại lao động
Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép. Doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh ngành nghề cung ứng lao động trong các trường hợp sau:
Cần lưu ý, căn cứ theo Điều 24 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính Phủ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện hoạt động kinh doanh ngành nghề cung ứng lao động sẽ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
d) Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:
Các văn bản quy định tại điểm trên nếu là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
e) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động.
Mã ngành 7830 thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ngành nghề kinh doanh, bao gồm các mã ngành chi tiết như sau:
Nhóm này gồm: Cung cấp lao động theo yêu cầu của khách hàng trong một thời gian hạn định đểbổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, những người được tuyển dụng là lao động củakhu vực dịch vụ lao động tạm thời. Tuy nhiên, các đơn vị được phân loại ở đây không thực hiệnviệc giám sát trực tiếp lao động của họ trong khi làm việc cho khách hàng.
Đối với hoạt động cung ứng lao động phổ thông, doanh nghiệp chỉ được thực hiện các công việc cho thuê lại lao động theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính Phủ, bao gồm:
Trên đây là những tư vấn của Apolat Legal cho Quý độc giả về kinh doanh ngành nghề cung ứng lao động. Với nguồn lao động dồi dào của nước ta, việc thực hiện hoạt động kinh doanh ngành nghề cung ứng lao động (hay còn gọi là cho thuê lại lao động) đang rất được ưa chuộng và nhiều doanh nghiệp hướng tới trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và Lao động nói riêng. Để được tư vấn rõ hơn, Quý độc giả hãy liên hệ với Apolat Legal để có được sự hỗ trợ và tư vấn tận tâm nhất.
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.
Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected].
Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Lao động. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Lao động và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected].
Mã ngành 7820 Cung ứng lao động tạm thời mới nhất theo quy định hiện hành. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 7820, mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề Cung ứng lao động tạm thời ” của Tư Vấn DNL để hiểu rõ hơn.