Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.
Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.
1 (trang 62 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3): Read and match (Đọc và nối)
5. Nhìn vào cái bàn và hai cái ghế trong phòng ngủ của tớ.
6. Cặp sách và đồ chơi của tớ ở trên bàn.
2 (trang 63 Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Đây là phòng ngủ của tớ. Mời vào! Bàn và ghế ở đó. Đồ dùng học tập của tớ và những chiếc đèn ở trên bàn.
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 sách Kết nối tri thức hay khác:
A. Phonics and Vocabulary (trang 60 SBT Tiếng Anh lớp 3): 1. Complete and say (Hoàn thành và nói)... 2. Do the puzzle (Làm câu đố)...
B. Sentence patterns (trang 61 SBT Tiếng Anh lớp 3): 1. Read and match (Đọc và nối)... 2. Look, match and read (Nhìn, nối và đọc)...
C. Speaking (trang 62 SBT Tiếng Anh lớp 3): Ask and answer (Hỏi và trả lời)...
E. Writing (trang 63 SBT Tiếng Anh lớp 3): 1. Write the answers (Viết câu trả lời)... 2. Look and write (Nhìn và viết)...
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 trang 60 Phonics and Vocabulary
1 (trang 60 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Complete and say (Hoàn thành và nói)
2 (trang 60 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Do the puzzle (Làm câu đố)
3 (trang 60 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Read and match (Đọc và nối)
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 trang 61 Sentence patterns
1 (trang 61 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Read and match (Đọc và nối)
2 (trang 61 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Look, match and read (Nhìn, nối và đọc)
3 (trang 61 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Make sentences (Tạo các câu)
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 trang 62 Speaking
(trang 62 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Ask and answer (Hỏi và trả lời)
b. Bàn ở đâu? – Nó ở phòng khách.
c. Những quyển sách ở đâu? – Chúng ở trên bàn.
d. Những cái đèn ở đâu? – Chúng ở trong phòng tắm.
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 trang 62, 63 Reading
1 (trang 62 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Read and match (Đọc và nối)
5. Nhìn vào cái bàn và hai cái ghế trong phòng ngủ của tớ.
6. Cặp sách và đồ chơi của tớ ở trên bàn.
2 (trang 63 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
Đây là phòng ngủ của tớ. Mời vào! Bàn và ghế ở đó. Đồ dùng học tập của tớ và những chiếc đèn ở trên bàn.
Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 trang 63 Writing
1 (trang 63 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Write the answers (Viết câu trả lời)
1. Phòng khách ở đâu? - Nó ở đây.
3. Cái bàn ở đâu? - Nó ở trong phòng ngủ.
4. Những cái đèn ở đâu? - Chúng ở trong nhà tắm.
2 (trang 63 SBT Tiếng Anh lớp 3 Global Success): Look and write (Nhìn và viết)
Đây là phòng ngủ của tớ. Nhìn này! Cái bàn ở đây. Cái giường ở đó. Con búp bê đang ở trên giường. Cặp học sinh của tớ và những chiếc đèn ở trên bàn.
Tham khảo giải SGK Tiếng Anh lớp 3 Global Success:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Global Success sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
1. a. Circle the word with a different stress pattern. Listen, check and repeat the words.
(Khoanh tròn từ có mẫu trọng âm khác nhau. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)
1. A. picture B. village C. reuse
2. A. Robot B. exam C. rubbish
3 A. control B. water C. paper
4. A. mountain B. housework C.reduce
5. A. repair B. bottle C.doctor
Phương án C được nhấn âm 2, các phương án còn lại được được âm 1
Phương án B được nhấn âm 2, các phương án còn lại được được âm 1
Phương án A được nhấn âm 1, các phương án còn lại được được âm 2
Phương án C được nhấn âm 2, các phương án còn lại được được âm 1
Phương án A được nhấn âm 2, các phương án còn lại được được âm 1
1b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence.
(Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến các âm tiết in đậm và âm điệu trong mỗi câu.)
1. My robot helped me repair the broken cooker.
(Robot của tôi đã giúp tôi sửa chữa chiếc bếp từ bị hỏng.)
2. It's better to reuse these shopping bags.
(Tốt hơn là bạn nên tái sử dụng những chiếc túi mua sắm này.)
3. My future house will have solar energy.
(Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.)
2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box.
(Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của các động từ trong hộp.)
1. How much household waste do we ............. every day?
2. My robot sends and .............. emails for me.
3. I'm .............. internet to look for information on Vietnamese music.
4. We need to ............ the amount of salt in our diet.
5. I think we should ............. these envelopes.
1. How much household waste do we recycle every day?
(Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải sinh hoạt mỗi ngày?)
2. My robot sends and receives emails for me.
(Robot của tôi gửi và nhận email cho tôi.)
3. I'm surfing the internet to look for information on Vietnamese music.
(Tôi đang lướt mạng để tìm kiếm thông tin về âm nhạc Việt Nam.)
4. We need to reduce the amount of salt in our diet.
(Chúng ta cần giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.)
5. I think we should reuse these envelopes.
(Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng lại những chiếc phong bì này.)
1. He didn’t understand her feels / feelings.
2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.
3. Home robots can do / make meals for us.
4. It's your turn to make/ do the dishes, Nick!
1. He didn’t understand her feelings.
(Anh ấy không hiểu cảm xúc của cô ấy.)
2. A robot works as a guard to keep their house safe.
(Robot hoạt động như một người bảo vệ để giữ cho ngôi nhà của họ được an toàn.)
3. Home robots can make meals for us.
(Robot nhà có thể làm Bữa ăn cho chúng ta.)
4. It's your turn to do the dishes, Nick!
(Đến lượt bạn làm các món ăn, Nick!)
4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.)
1. The Moon is the ................. natural object to Earth in the solar system. (close)
2. I'm a bit ......... than my older brother. (tall)
3. Egyptis one of the ............. countries in the world. (old)
4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. (fast)
5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. (great)
1. The Moon is the closest natural object to Earth in the solar system.
(Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần Trái đất nhất trong hệ mặt trời.)
2. I'm a bit taller than my older brother.
(Tôi cao hơn một chút so với anh trai của tôi.)
3. Egypt is one of the oldest countries in the world.
(Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.)
4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even faster than V10.
(V10 là một robot rất nhanh. Tuy nhiên, O35 thậm chí còn nhanh hơn V10.)
5. Nguyen Du is one of the greatest Vietnamese poets.
(Nguyễn Du là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam.)
1. He is ............. robot designer.
2. In the future, we will live on .......... Moon.
3. I have .......... old toy robots.
4. ........... car over there is mine.
5. ............ Earth goes around ......... Sun.
(Anh ấy là một nhà thiết kế robot.)
2. In the future, we will live on the Moon.
(Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên Mặt trăng.)
(Tôi có một con robot đồ chơi cũ.)
(Chiếc xe đằng kia là của tôi.)
5. The Earth goes around the Sun.
(Trái Đất quay quanh Mặt trời.)
6. Choose the correct option in braciets to complete each sentence.
(Chọn phương án đúng trong bracelets để hoàn thành mỗi câu.)
1. If we (protect/ protected) our forests, we will help our planet.
2. I'm not sure what to do next weekend. I (might/ have to) go to the cinema.
3. I (will/ might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.
4. If we continue to pollute the air, we will (have/ having) breathing problems.
5. It's very likely that they (will/ might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.
Câu điều kiện loại 1: If S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn)
Động từ khuyết thiếu: might + V (có thể)
1. If we protect our forests, we will help our planet.
(Nếu chúng ta bảo vệ rừng của mình, chúng ta sẽ giúp ích cho hành tinh của chúng ta.)
2. I'm not sure what to do next weekend. I might go to the cinema.
(Tôi không chắc phải làm gì vào cuối tuần tới. Tôi có thể đi xem phim.)
3. I might fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.
(Tôi có thể sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng tôi chưa chắc lắm.)
4. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.
(Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.)
5. It's very likely that they will be here by 10.30 p.m. tomorrow.
(Rất có thể họ sẽ đến đây trước 10h30 tối mai.)
Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức là bộ sách mới được Lời giải hay tổng hợp lý thuyết từ vựng, ngữ pháp, giải bài tập, trắc nghiệm Anh 7 Global Success đầy đủ và chi tiết nhất.
Giải sgk Tiếng Anh 7 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh soạn tiếng anh 7, giải bài tập tiếng anh 7 hay nhất, đầy đủ lý thuyết, trả lời các câu hỏi thuộc các skills reading, writting, listening, speaking và từ vựng, ngữ pháp, Getting Started, A Closer Look, Communication, Looking back, Project.