File Nghe Sách Tiếng Hàn Tổng Hợp 1

File Nghe Sách Tiếng Hàn Tổng Hợp 1

Các kênh tin tức nổi tiếng của Hàn Quốc như SBS news, KBS news, MBC news cũng là một trong những nguồn luyện nghe hiệu quả, nhất là đối với những bạn muốn thử sức với những bài nghe có tốc độ nhanh, nội dung đa dạng. Vừa luyện nghe, vừa cập nhật những tin tức mới nhất tại Hàn Quốc cũng là một cách học thú vị mà bạn nên tham khảo.

Các kênh tin tức nổi tiếng của Hàn Quốc như SBS news, KBS news, MBC news cũng là một trong những nguồn luyện nghe hiệu quả, nhất là đối với những bạn muốn thử sức với những bài nghe có tốc độ nhanh, nội dung đa dạng. Vừa luyện nghe, vừa cập nhật những tin tức mới nhất tại Hàn Quốc cũng là một cách học thú vị mà bạn nên tham khảo.

Các bài học ngữ pháp tiếng Trung khác

Sau khi các bạn đã học xong các chủ điểm quan trong của HSK 1, tiếp theo các bạn có thể học lên các chủ điểm ngữ pháp HSK cao hơn như sau:

Tổng hợp toàn bộ tài liệu học tiếng Nhật tại  NHẬT NGỮ ICHIGO

File nghe 25 bài Mina  no Nihongo 1 -2

Trợ động từ trong tiếng Trung HSK 1

我会跳舞 /Wǒ huì tiàowǔ/: Tôi biết nhảy múa

你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?

Phủ định của 2 trợ động từ này là  不会/不能

Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ

Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

Trung tâm ngữ:  Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的

Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi

他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi

他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?

你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

明天是星期一 /Míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai.

我喜欢他 /Wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta.

天气很热 /Tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất nóng.

不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi.

没 (méi): 她没去看电视剧 /Tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình.

吗 (ma): 这是你的书吗?/Zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?

呢 (ne): 我是老师,你呢?/Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?

请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào

太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp!

Learn Korean with Korean Class 101.com

Đối với những bạn muốn cải thiện kỹ năng nghe tiếng Hàn thì không thể bỏ qua những video của kênh youtube Learn Korean with KoreanClass101.com. Các video của kênh được chia thành 4 cấp độ: vỡ lòng, sơ cấp, trung cấp và cao cấp, nên bạn dễ dàng tìm thấy những video phù hợp với trình độ của bản thân. KoreanClass101.com cung cấp các video luyện nghe dưới dạng câu hỏi kiểm tra, tức bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại ngắn và chọn đáp án đúng cho câu hỏi được đưa ra. Ngoài ra, kênh còn có các video hướng dẫn luyện nói về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống như: giới thiệu gia đình, nghề nghiệp, hỏi số điện thoại, chỉ đường…

Cũng giống như tên gọi thì đây là một kênh youtube dành cho những bạn luyện thi TOPIK. Nội dung các video là các bài giảng về từ vựng, ngữ pháp. hướng dẫn làm các dạng bài cụ thể trong bài thi TOPIK. Các giảng viên sẽ hướng dẫn giải đề thi và đưa ra chiến lược cho từng dạng đề thi. vì vậy sẽ rất thuận tiện cho các bạn đang trong quá trình luyện thi. Nếu bạn cũng đang chuẩn bị cho kỳ TOPIK thì đừng bỏ qua kênh youtube này nhé!

Tổng hợp tất cả tài liệu từ sơ cấp trở lên

Giáo trình Mina ngữ pháp & Từ vựng

Hướng dẫn tập viết 2 bảng chữ cái

Các câu dạng đặc biệt trong tiếng Trung HSK 1

他是我的同学 /Tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi.

一个星期有7日 /Yí gè xīngqī yǒu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ

我是昨天回来的 /Wǒ shì zuótiān huílái de/: Tôi về từ hôm qua.

这是在北京买的 /Zhè shì zài Běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.

他是开车来的 /Tā shì kāichē lái de/: Anh ấy lái xe đến đây.

Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:

他们在学习呢 /Tāmen zài xuéxí ne/: Họ đang học bài.

Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

(ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)

Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.

/Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjì běn/

Lượng từ trong tiếng Trung HSK 1

Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.

一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì

Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ

我不是老师 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên.

他没去过北京 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

她很高兴 /Tā hěn gāoxìng/:  Cô ấy rất vui

太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!

都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)

Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)

不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)

Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)

Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

Lưu ý: liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.

Bạn có muốn cập nhật những tin tức, bài viết mới từ iChiGo

Chúng tôi cam kết mọi thông tin của bạn sẽ được bảo mật

Javascript is disabled on your browser. Please enable it in order to use this form.

Cảm ơn bạn% NAME% đã tham gia bài kiểm tra / khảo sát / phản hồi. Chúng tôi đã nhận được câu trả lời của bạn. Bạn có thể xem nó bất cứ lúc nào từ liên kết này dưới đây: % TRACK_LINK% Chúng tôi cũng đã đính kèm một bản sao của trình của bạn.

We faced problems while connecting to the server or receiving data from the server. Please wait for a few seconds and try again.

If the problem persists, then check your internet connectivity. If all other sites open fine, then please contact the administrator of this website with the following information.

TextStatus: undefined HTTP Error: undefined

Luyện nghe là một trong những kỹ năng quan trọng đối với người học ngoại ngữ nói chung, và người học tiếng Hàn nói riêng. Việc luyện nghe không chỉ giúp bạn cải thiện được khả năng nghe - hiểu, mà còn giúp cải thiện phát âm, ngữ điệu, luyện phản xạ cũng như làm tăng khả năng nói. Trong bài viết này, Master Korean sẽ tổng hợp và giới thiệu tới bạn đọc một số kênh luyện nghe tiếng Hàn hiệu quả, hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé!

Đây là kênh youtube với các video bài giảng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực đến từ các diễn giả là các chuyên gia nổi tiếng của Hàn Quốc. Với tên gọi '세상을 바꾸는 시간, 15분’ (“15 phút, thay đổi thế giới”) mỗi video sẽ là một bài thuyết trình của một diễn giả về các vấn đề xã hội như: Cho đi cũng chính là nhận lại, Cách nhanh nhất để xóa bỏ nỗi sợ, Không bỏ cuộc cho đến khi đạt được ước mơ,… với thời lượng khoảng 15-20 phút. Hầu hết các video đều đươc nói với tốc độ chuẩn, giọng dễ nghe, phù hợp với những bạn tiếng Hàn khá, muốn học thêm về phát âm, ngữ điệu cũng như làm quen với tốc độ nói của người Hàn. Ngoài ra, bên cạnh việc học tiếng Hàn thì thông qua mỗi video bạn sẽ có thêm những kiến thức, bài học kinh nghiệm về các vấn đề trong cuộc sống, giúp bạn hoàn thiện và phát triển bản thân. Một ưu điểm nữa đối với kênh youtube này là có nhiều video kèm phụ đề tiếng Việt và tiếng Hàn, được tổng hợp trên kênh youtube Sebasi Việt Nam. Vì vậy bạn có thể vừa luyện nghe vừa kết hợp học từ vựng và cũng không cần phải lo việc nghe nhưng không hiểu được nội dung.

Các video của kênh youtube này chủ yếu là các video giảng giải ngữ pháp, từ vựng hay những kiến thức liên quan đến tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc được nói bằng tiếng Hàn và tiếng Anh. Do vậy, bên cạnh việc luyện nghe, luyện phát âm bạn còn học thêm được những biểu hiện thường dùng trong giao tiếp của người Hàn. Ngoài những video trên youtube bạn có thể tìm kiếm kênh Talk to me in Korean trên podcast để luyện nghe mỗi khi có thời gian rảnh nhé!

Chữ số trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.

Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:

100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)

Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.

我的电话是56290001 /Wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001